Đồng hồ đo áp suất ngày nay đang được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, cơ khí chế tạo, điện lạnh, ngành thực phẩm, thường sử dụng cho các lò hơi, máy bơm hơi, đo áp suất của máy nén khí, khí gas để kiểm tra áp suất trong quá trình làm việc nhằm mang lại sự an toàn tránh cháy nổ ảnh hưởng tới người dùng. Vậy đồng hồ đo áp suất là gì? Có những loại đồng hồ đo áp suất nào? Mời các bạn cùng chúng tôi đi tìm hiểu qua bài viết dưới này nhé.
1. Đồng hồ đo áp suất là gì?
Đồng hồ đo áp suất tên tiếng anh là Pressure Gauge hay còn gọi là đồng hồ đo áp lực, áp kế. Là một thiết bị là thiết bị cơ học được thiết kế để đo áp suất nội tại hoặc chân không của hệ thống chất lỏng, khí. Chúng được lắp đặt trên đường ống để theo dõi áp lực của lưu chất. Từ đó giúp kiểm soát được hệ thống có đang làm việc ổn định hay không và phát hiện kịp thời các sự cố gây tăng áp. Thiết bị giúp như một chuông cảnh báo giúp bảo đảm an toàn cho toàn bộ hệ thống.
Đồng hồ đo áp lực nước có thể đo được thông số áp suất và chân không một cách dễ dàng mà không cần đến những hệ thống máy móc cồng kềnh đồ sộ và bất tiện nữa, mà chỉ cần sở hữu một thiết bị nhỏ gọn đến tiện lợi bỏ túi. Chúng có hình dạng giống như loại đồng hồ treo tường trong nhà. Cũng có kim đồng hồ, cũng có vạch chia đồng hồ… Tuy nhiên đơn vị của nó không phải là giờ, phút, giây mà chính là bar, mbar, KPa, MPa….
Pressure Gauge thường được sử dụng để đo lường áp suất trong các ngành công nghiệp nhờ bộ phận cảm biến ống bourdon, với các ứng dụng cụ thể như đo áp suất bồn, đường ống gas, đo áp suất lò hơi, đo áp suất bồn nước, bồn xăng dầu, đo áp suất thủy lực, chân không. Tùy vào vào môi trường đo lường mà có các loại đồng hồ đo áp phù hợp, như loại chịu được trong môi trường hóa chất, loại chịu được trong môi trường nhiệt độ cao, loại yêu cầu độ chính xác cao …
Áp kế hiện nay được Âu Việt JSC nhập khẩu trực tiếp từ các thương hiệu lớn trên thế giới chuyên sản xuất đồng hồ áp suất như đồng hồ áp suất WIKA, GB, KVS, Suchy, badotherm, Stiko, SUKU, GEORGIN từ các nước Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, thỗ Nhĩ Kỳ, Đức, Trung Quốc… Nên đa dạng về mẫu mã, chủng loại, kích cỡ. Hàng sẳn tại kho, bảo hành dài hạn, giá cạnh tranh.
2. Cấu tạo của đồng hồ đo áp suất.
Đồng hồ đo áp suất là thiết bị kỹ thuật được cấu thành từ rất nhiều chi tiết, bộ phận mà chúng ta có thể liệt kê tổng quát như sau:
- Thân đồng hồ: Vỏ ngoài của đồng hồ áp suất thường được cấu tạo từ các chất liệu như thép đồng, thép mạ crom hay inox 304, inox 316.
- Mặt đồng hồ: Là bộ phận chủ yếu được làm từ thủy tinh cường lực để kính chống vỡ tốt để tránh trường hợp khi quá áp suất hay hạn ché hỏng hóc khi va đập. Đôi khi mặt đồng hồ còn được làm từ nhựa.
- Mặt hiển thị: Đây là bộ phận hiển thị phần thông số về áp suất hay còn gọi là dải đo.
- Ống chứa áp suất: Là phần ống có chứa chất cần đo để cho chất cần đo đi vào, vật liệu làm ống chứa thường làm giống vật liệu chân đồng hồ.
- Kim đo: Được gắn với động cơ bên trong, giúp tiếp nhận thông tin, hiển thị thông số kết quả đo.
- Bộ chuyển động: Là bộ phận chính để đo đạc áp suất và đưa số liệu cho kim đo hoạt động.
- Chân đồng hồ: Là bộ phận được thiết kế theo kiểu lắp bằng ren, được lắp trực tiếp hoặc gián tiếp vào đường ống qua xypong.
4. Nguyên lý làm việc của đồng hồ đo áp suất.
Ngày nay đồng hồ đo áp rất đa dạng về mẫu mã, chủng loại. Mỗi loại đồng hồ đo áp khách nhau thì sẽ có nguyên lý hoạt động khác nhau. Tuy chúng chủ yếu được phân theo 2 loại sau:
4.1. Nguyên lý hoạt động của đồng hồ áp suất kiểu cơ khí.
Đây là loại đồng hồ có nguyên lý hoạt động là dựa trên sự co giãn của ống đồng bởi áp suất của lưu chất, mà làm cho kim đồng hồ dịch chuyển. Giá trị được hiển thị là giá trị đã được tính toán và là giá trị thực của áp suất cần đo.
4.2. Nguyên lý hoạt động của đồng hồ áp suất kiểu điện từ.
Với loại đồng hồ đo áp suất kiểu điện tử thì nguyên lý hoạt động dựa trên sự phồng xẹp của tấm màng bởi áp suất tác động sẽ khiến con trượt di chuyển. Sự di chuyển này ảnh hưởng đến thông số về dòng điện, từ đó khiến từ trường của cuộn dây thay đổi. Những thay đổi này lại tác động đến kim đồng hồ bằng sắt nên do đó người ta biết được áp suất của chất cần đo.
5. Chức năng của đồng hồ đo áp suất.
- Là thiết bị được dùng để đo đạc áp suất trong đường ống, bồn nước, lò hơi,… nhằm theo dõi áp suất trong quá trình vận hành hệ thống.
- Giúp kiểm soát hệ thống, phát hiện vị trí xảy ra sự cố trên đường ống thông qua sự tăng áp, sụt áp bất thường.
- Theo dõi trạng thái vận hành của một số thiết bị điều chỉnh áp suất như: Van an toàn, van giảm áp, van thủy lực
- Đây là một thiết bị cơ học thiết thực, cực kỳ thiết yêu trong bất kỳ hệ thống nào. Bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn của hệ thống.